Một số lưu ý về việc sử dụng Trados

Khi sử dụng Trados, ngoài mức giá cả cơ bản, cũng cần chú ý tới Fuzzy Match Match (sự lặp lại và giống nhau về từ) nội bộ (Internal Fuzzies Matches) cũng như Context Match – Khớp ngữ cảnh (CM).

Một số lưu ý về việc sử dụng Trados

Khi sử dụng Trados, ngoài mức giá cả cơ bản, cũng cần chú ý tới Fuzzy Match Match (sự lặp lại và giống nhau về từ) nội bộ (Internal Fuzzies Matches) cũng như Context Match – Khớp ngữ cảnh (CM).

Dưới đây là một số ví dụ về rate:

No.Rep10099-9594-8584-7574-50No Match
13030100100100100100
21010303050100100
3100305070100100
410010203050100

Giải thích về rate:

Giả sử ta có 2 phân đoạn là “I have a friend” và “I have a pet”. Trong 2 phân đoạn này, ngoài “friend” và “pet” thì có tới 3 từ (trên 4 từ) giống nhau (I have a). Nói cách khác, Fuzzy Match (sự lặp lại và giống nhau về từ) ở đây là khoảng 75%. Vì vậy mức rate được chọn ở bảng trên sẽ là mức rate thuộc khoảng 84-75.

  • Mức No.1 là mức độ cao nhất. Đó là khi bạn muốn cải thiện (Brush up) toàn văn bản, nâng cao chất lượng toàn văn bản.
  • Mức No.2 và No.3 là mức thông thường. Trong trường hợp Match 100% (giống nhau đến 100%) thì rate ở No.2 là 10% và No.3 là No pay (Không cần thanh toán). Cũng có thể có một số sai sót, tuy nhiên mức rate 74-50 là mức rate có mức thanh toán là 100% giá (VD giá 300VNĐ/chữ thì mức thanh toán ở 74-50 cũng là 300VNĐ/chữ) nên mức rate này cũng có thể được gọi là mức rate tiêu chuẩn.
  • Mức No.4 là mức rate không cần quan tâm đến chất lượng. Đây là mức rate mà tại đó, người dịch sử dụng Trados được khuyên không nên nhận bất cứ hợp đồng/yêu cầu dịch thuật nào.

Sự thay đổi về số lượng từ theo mức rate:

Rep10099-9594-8584-7574-50No MatchTotal
01500100010005005000400013000

Tại mức No.1:

1500 x 0.3 + 1000 x 1.0 + 1000 x 1.0 + 500 x 1.0 + 5000 x 1.0 + 4000 x 1.0 = 11.950

Tại mức No.2:

1500 x 0.1 + 1000 x 0.3 + 1000 x 0.3 + 500 x 0.5 + 5000 x 1.0 + 4000 x 1.0 = 10.000

Tại mức No.4:

1500 x 0.0 + 1000 x 0.1 + 1000 x 0.2 + 500 x 0.3 + 5000 x 0.5 + 4000 x 1.0 = 6.950

Nếu ban đầu có 13.000 từ thì số lượng từ tại No.4 (6.950) sẽ bằng khoảng  ½ so với mức No.1 (11.950).

Giả sử mức giá cơ bản là 300VNĐ/từ thì giá khi sử dụng No.1 là 3.585.000VNĐ và mức giá khi sử dụng No.4 là 2.085.000VNĐ.

Tại mức No.4 thì số lượng từ của tài liệu gốc sẽ bị giảm một nửa và mức giá khi đó rơi vào khoảng 150VNĐ/từ. Vì vậy nên hãy chú ý.