Những ngôn ngữ có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới
Người ta đã đo sức ảnh hưởng của ngôn ngữ (PLI) bằng việc định lượng 20 hạng mục bao gồm Địa lý, kinh tế, giao tiếp, truyền thông, khả năng ngoại giao, v.v. Tiếng Việt đứng ở vị trí 52.
Hiện nay, trên thế giới, có gần 7000 ngôn ngữ.
Tuy nhiên, điều ngạc nhiên là trên thế giới có 7 tỷ người nhưng hơn nửa dân số đó mới chỉ sử dụng 15 ngôn ngữ. Và có đến 2.000 ngôn ngữ được ít hơn 1.000 người sử dụng.
Người ta đã đo sức ảnh hưởng của ngôn ngữ (PLI) bằng việc định lượng 20 hạng mục bao gồm Địa lý, kinh tế, giao tiếp, truyền thông, khả năng ngoại giao, v.v.
STT | Địa lý (22,5%) | Kinh tế (22,5%) | Giao tiếp (22,5%) | Kiến thức/Truyền thông (22,5%) | Ngoại giao (10%) |
1 | Đất nước đang sử dụng | GDP | Số người sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ | Mạng internet | IMF |
2 | Vùng đất | GDP bình quân đầu người | Số người sử dụng ngoại ngữ thứ 2 | Phim ảnh | UN |
3 | Du lịch (trong nước) | Xuất khẩu | Quy mô gia đình | Top 500 trường đại học | WB |
4 | Ngoại tệ | Du lịch (nước ngoài) | Mức độ sử dụng luận văn | Cơ quan liên quan của chính phủ | |
5 | Quyền rút lui đặc biệt |
1 là điểm số cao nhất, gần đạt đến 5. Những số nằm trong ngoặc ở bên dưới hạng mục đánh giá là tỷ lệ đánh giá theo từng quan điểm, chỉ có phần ngoại giao là đạt 10,0%.
Giải thích 1 cách dễ hiểu thì
Địa lý là độ rộng của vùng đất sử dụng ngôn ngữ đó.
Kinh tế là khả năng kinh tế của vùng đất sử dụng ngôn ngữ đó.
Giao tiếp là số người nói tiếng mẹ đẻ, số người sử dụng ngoại ngữ thứ 2.
Kiến thức/Truyền thông là lượng thông tin trên mạng internet, số lượng phim ảnh, trường đại học, luận văn.
Ngoại giao là sức ảnh hưởng tại các cơ quan, tổ chức ngoài quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó.
Dưới đây là các ngôn ngữ có sức ảnh hưởng được tính ra từ các chỉ tiêu nói trên.
STT | Điểm số | Ngôn ngữ | Địa lý (22,5%) | Kinh tế (22,5%) | Giao tiếp (22,5%) | Kiến thức/Truyền thông (22,5%) | Ngoại giao (10%) |
1 | 0.889 | Tiếng Anh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | 0.411 | Tiếng Trung | 6 | 2 | 2 | 3 | 6 |
3 | 0.337 | Tiếng Pháp | 2 | 6 | 5 | 5 | 1 |
4 | 0.329 | Tiếng Tây Ban Nha | 3 | 5 | 3 | 7 | 3 |
5 | 0.273 | Tiếng Arab | 4 | 9 | 6 | 18 | 4 |
6 | 0.244 | Tiếng Nga | 5 | 12 | 10 | 9 | 5 |
7 | 0.191 | Tiếng Đức | 8 | 3 | 7 | 4 | 8 |
8 | 0.133 | Tiếng Nhật | 27 | 4 | 22 | 6 | 7 |
9 | 0.119 | Tiếng Bồ Đao Nha | 7 | 19 | 13 | 12 | 9 |
10 | 0.117 | Tiếng Hindi | 13 | 16 | 8 | 2 | 10 |
52 | 0.019 | Tiếng Việt | 34 | 49 | 70 | 23 | 10 |
Đứng vị trí số 1 là tiếng Anh. Đây cũng là ngôn ngữ chính thức của nước Mỹ, nước Anh, nước Úc và Canada. Đứng vị trí số 1 trong tất cả các hạng mục đánh giá, chiếm số điểm nhiều hơn gấp đôi so với tiếng Trung Quốc – là ngôn ngữ đứng số 2.
Đứng thứ 2 là tiếng Trung Quốc – là ngôn ngữ có nhiều người nói tiếng mẹ đẻ nhất trên thế giới.
Đứng thứ 3 là tiếng Pháp, đứng hàng đầu với tiếng Anh trong lĩnh vực ngoại giao.
Đứng thứ 4 và thứ 5 là tiếng Ả rập và tiếng Tây Ban Nha – là các ngôn ngữ mang tính quốc tế.
Đứng thứ 7 và thứ 8 là tiếng Đức và tiếng Nhật – là ngôn ngữ của các cường quốc kinh tế.
Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chủ yếu ở Nam Mỹ. Cùng với phát triển kinh tế, ngôn ngữ này được dự đoán là sẽ dần chiếm vị trí cao hơn nữa.
Tiếng Việt đứng ở vị trí số 52. Số người sử dụng tiếng Việt là 70 triệu người, là ngôn ngữ có số người nói nhiều thứ 14 trên thế giới.
[Tham khảo]
https://etoninstitute.com/blog/10-most-powerful-languages-in-the-world