Bài 26: Học dịch Việt Nhật chủ đề đầu tư

Từ mới:

1thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 外国直接投資誘致 
FDI誘致
2so với cùng kỳ năm ngoái前年同期比
3tín hiệu đáng lo ngại懸念の現れ(兆し)
4môi trường thu hút đầu tư 投資誘致環境
5bản chất của vấn đề問題の本質
6nhà máy lọc dầu 石油精製工場/
製油所建設プロジェクト
7tổng mức đầu tư 投資総額
8tăng vọt急増
9dự ánプロジェクト・案件
10đàm phán交渉
11đăng ký chính thức正式に登録する
12sụt giảm mạnh mẽ 大幅に下落する
13dự báo予測
14chuyển giao công nghệ技術移転
15báo cáo thống kê 統計報告書
16loại hình 100% vốn nước ngoài100パーセント外国資本の企業
17liên doanh 合弁会社
18tác động gián tiếp間接的に影響する
19chuyển dịch cơ cấu kinh tế経済構造変化
20tác động tiêu cực 消極的な影響
21sáp nhập 合併
22hợp tác công tư官民パートナーシップ
23hoàn thiện完備、整備
24hệ thống luật pháp法体系
25các khuôn khổ pháp lý 法律の枠組み
26các văn bản pháp luật法規
27cơ quan chủ trì soạn thảo立案を主宰(しゅさい)する機関
28nghị định議定
29ban hành発行される、施行される
30các nhà tài trợ quốc tế 国際資本家
31phù hợp với thông lệ quốc tế慣習国際法に適合している

Bài luyện tập

1. Q: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của quý 1 năm 2014 chỉ đạt 3,3 tỷ đô la Mỹ, chỉ bằng 1 nửa so với cùng kỳ của năm 2013, bộ trưởng lý giải thế nào về hiện tượng này và đây có phải là tín hiệu đáng lo ngại về môi trường thu hút đầu tư tại Việt Nam hay không?1. 2014年第一四半期の(ベトナムへの)外国直接投資誘致(FDI)は33億米ドルしか達成されませんでした。前年同期と比べて半分しかありません。大臣はこの現象(げんしょう)を(説明)どのように受け止めていますか。そしてこれはベトナムの投資誘致環境への懸念のあらわれ(兆し・きざし)のではないでしょうか。 達する、達成する
2. A: Việc so sánh thu hút đầu tư nước ngoài theo quý là không phản ánh được bản chất của vấn đề.2. 海外からの投資誘致を四半期ごとに比較することは問題の本質(その年の全体金額)を正しく反映できません(表示できません/判明できません)。
Quý 1 năm 2013 chúng ta có 2 dự án lớn đầu tư vào Việt Nam đó là dự án của Sam Sung Thái Nguyên là 2 tỷ đô la Mỹ và dự án của nhà máy lọc dầu Nghi Sơn Thanh Hóa 2,8 tỷ đô la Mỹ.2013年の第一四半期には、ベトナムに投資した20億ドルのタイグエン省のサムスン電子プロジェクトと28億ドルのタインホア省のギソン石油精製工場プロジェクト(案件)という二つの大規模な(大きな)プロジェクトがありましたからです。
Cho nên nó làm cho tổng mức đầu tư FDI của quý 1 năm 2013 tăng vọt, đột biến.この2つの案件(プロジェクト)で(により)2013年の第一四半期の外国直接投資FDI総額を急増させました(急激に増加・高騰(こうとう)させました。)
Tuy vậy, những dự án là này những dự án người ta đã đàm phán nhiều năm rồi mới có cái ngày đăng ký chính thức.しかしながら、これらのプロジェクトは数年間の交渉を経て(に渡って)昨年正式に登録を行った(申し込んだ)プロジェクトです。
Còn trong quý 1 năm nay không có những dự án lớn như vậy.Nhưng không có nghĩa là thu hút vốn đầu tư nước ngoài của chúng ta năm 2014 sẽ sụt giảm mạnh mẽ so với năm 2013 mà trong 2014 chúng tôi dự báo rằng tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam không giảm so với năm 2013.今年の第一四半期にはこのような大きなプロジェクト・事業がありませんでした。しかし、今年のベトナムの外国投資誘致は去年と比べて大幅に下落(げらく)した(激減(げきげん)した・する)と言うわけではありません。今年のベトナムへの外国直接投資総額は減らない(減少しない)と予測されています。
Và cũng có 1 số dự án lớn hiện cũng đang đàm phán để có thể ký kết trong năm 2014.そして今年中(ことしじゅう)に(調印(ちょういん)/ 締結(ていけつ)/署名(しょめい))できる数件の大きなプロジェクトが現在交渉(協議)(中)されています。
3. Q: Ngoài mục tiêu thu hút về vốn thì hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài còn hướng tới hoạt động chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên đến thời điểm này thì chưa có báo cáo hoặc thống kê nào về hoạt động chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bộ trưởng cho biết ý kiến về vấn đề này.3. 資本誘致の目標のほかに、海外からの投資誘致は技術移転も目指しています(重視されています、必要です。しかしながら現時点まで、海外直接投資企業における技術移転活動の統計又は報告がまだありません(出ていません)。この問題(この点)についてどのような意見があるか教えてください。ご意見を聞かせて頂けませんか。
4. A. Khoảng gần 16.000 doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thì hầu hết là loại hình 100% vốn nước ngoài. Cho nên nhu cầu và điều kiện để chuyển giao trực tiếp công nghệ cho một đối tác liên doanh là ít.4. 海外からベトナムへの直接投資企業はおよそ16,000社あり、ほとんどの形態(タイプ)は外国企業の100パーセント出資です(外資)。ですから、合弁(ごうべん)会社のパートナーに技術の直接移転のニーズ(要請)と条件は少ないのです。
Trong thống kê báo cáo đánh giá hơn 20 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có nhận xét là việc chuyển giao công nghệ chưa được nhiều. Chỉ khoảng 5% thôi, vậy là rất thấp.外国直接投資誘致に関する20年kan(以上あまり)の評価報告の統計では、技術はまだ多く移転されていないと評価しています。およそ5%しかなく、とても低い数値・(あたい)(程度)です。
Tuy vậy chúng ta không bi quan chuyện này mà phải thấy rằng các doanh nghiệp đầu tư vào Việt Nam có tác động gián tiếp một cách mạnh mẽ đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tái cấu trúc lại những ngành nghề ở Việt Nam theo hướng tăng cao chất lượng cạnh tranh. Đấy cũng là một tác động rất mạnh cho việc thúc đẩy chuyển giao công nghệ.しかし、これを悲観的に見るべきではないと思います。ベトナムへ投資した外国企業は競争力を向上させる方向にベトナムの経済構造変化(変革)とベトナム産業の再構築(再編成)を間接的に、そして(強力(きょうりょく)に)大い(おおい)に貢献、寄与、影響(促進)していると考えています。これは技術移転を推進することに一つの強い影響を与えると思います。
5. Q: Mới đây, bình luận về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quý 1 tại Việt Nam thì ông Nicooat Oudier ủy viên ban điều hành Phòng Thương mại Châu âu (Euro Chamber) có cho rằng lo ngại về pháp lý vẫn đang gây tác động tiêu cực đến các nhà đầu tư nước ngoài muốn đặt chân đến Việt Nam, điển hình là vấn đề mua bán, sáp nhập và hợp tác công tư. Thứ trưởng có bình luận gì không về những vấn đề này.5. 先ごろベトナムにおける第一四半期の海外直接投資誘致結果についての評価では、ヨーロッパ(欧州)商業所(Euro Chamber)執行(しっこう)委員会の委員のNicooat Oudier 氏は法律の危惧(きぐ)(心配)は、ベトナムに進出を希望する海外投資家に消極的な影響を与えると主張しました・述べました・判断しました。典型的な例は企業の買収(ばいしゅう)合併(がっぺい)、官民パートナーシップです。副大臣はこの諸問題について何か意見(コメント)がありますでしょうか。
6. A: Tôi nghĩ rằng là môi trường đầu tư kinh doanh ở Việt Nam cũng chưa thật sự hoàn thiện, bởi vì Việt Nam là một quốc gia đang phát triển cho nên hệ thống luật pháp cũng từng bước đang được hoàn thiện dần.6. 我が国の経営投資環境はまだ万全(ばんぜん)に整っていないと思います。なぜならベトナムは発展途上国なので、法体系も徐々に整備されている(整っている)からです。
Trong vấn đề mua bán sáp nhập M&A, có thể nói rằng đây là một lĩnh vực mới cho nên các khuôn khổ pháp lý hiện đã có rải rác trong các văn bản pháp luật khác nhau, nhưng chưa có một văn bản hoàn chỉnh riêng về lĩnh vực này.M&A(買収、合併)の問題は、新しい分野ですので、法律の枠組みが異なる現行法規にありますが、同分野について定める充実した(完備な)独立法律がまだありません。
Trong thời gian tới có sửa đổi luật đầu tư, dự kiến Việt Nam sẽ đưa nội dung chuyên về mua bán sáp nhập doanh nghiệp bởi vì nó cũng là vấn đề nóng hổi trong thời gian tới.しかしこの問題は注目されていますので、近いうちに、投資法改正の際に企業の買収・合併に関する内容を投資法に追加する予定です。
Nhất là khi chúng ta đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam. Hai là về đối tác công tư PPP, đây cũng là rất mới với Việt Nam.特に、各国営企業の株式化、ベトナム経済再構築を強化する背景にあることです。次に、官民パートナーシップも我が国にとってとても新しい概念です。
Hiện nay bộ kế hoạch đầu tư đang được chính phủ giao là cơ quan chủ trì soạn thảo.現在、投資計画省は政府から託された(たくされた)立案を主宰(しゅさい)する機関です。
Chúng tôi đã tham khảo rất nhiều ý kiến của tổ chức quốc tế, các quốc gia, thậm chí các tập đoàn lớn có kinh nghiệm.私たちは国際機関、各国、経験がある大手な企業グループからのたくさんの意見を参考しました。
Và trong năm nay, chắc chắn nghị định về đối tác công tư sẽ ban hành. Và được các nhà tài trợ quốc tế hiện nay đánh giá là phù hợp với thông lệ quốc tế.そして、今年度、官民パートナーシップ関する議定を確実に施行し、各国の資本家から慣習国際法に適合していると評価されるようになると思います。