Bài 28: Dịch nói Nhật Việt chủ đề du lịch
先月の末、在ホーチミン日本領事館で、現地の旅行会社やメディア Cuối tháng trước sự kiện quảng bá về du lịch, ẩm thực Nhật Bản dành cho đối tượng là các công ty
先月の末、在ホーチミン日本領事館で、現地の旅行会社やメディアを対象にした日本の観光や食をPRするイベントが開かれました。 | Cuối tháng trước sự kiện quảng bá về du lịch và ẩm thực Nhật Bản dành cho đối tượng là các công ty du lịch bản địa và các phương tiện truyền thông đã được tổ chức tại lãnh sự quán Nhật Bản tại Hồ Chí Minh. |
日本の地方の潜在的な魅力、これをベトナムの皆さんにご紹介し・・・。 | Sự kiện nhằm giới thiệu tới các bạn Việt Nam những điểm hấp dẫn tiềm năng của các địa phương Nhật Bản. |
海外販路拡大、それから外国のお客様の日本の地方への観光誘致、こういった取り組みを積極的に支援し・・・ | Chúng tôi tích cực hỗ trợ các nỗ lực như mở rộng các kênh bán hàng ra nước ngoài, thu hút khách du lịch nước ngoài tới các địa phương của Nhật Bản du lịch. |
この日は、ベトナムに住む福島、山梨そして大分の関係者がそれぞれの地域にある温泉や城、景色など、独自の観光資源をPRしました。 | Cùng ngày, các bên liên quan của tỉnh Fukushima, Yamanashi và Oita đang sống tại Việt Nam cũng đã quảng bá tài nguyên du lịch độc đáo của từng địa phương mình như suối nước nóng, thành cổ, phong cảnh, v.v… |
新型ウイルス前まで右肩上がりで増えていた訪日ベトナム人観光客、2019年は過去最高のおよそ170,000人が訪れました。 | Trước covid, khách du lịch việt Nam tới Nhật Bản đang có chiều hướng tăng, năm 2019 đạt con số kỷ lục là khoảng 170.000 người. |
去年から続く新型ウィルスによる入国制限で観光客の往来ができなくなっていますが、収束後は、観光客の数が回復していく見込みです。 | Do việc hạn chế nhập cảnh do covid 19 tiếp tục kéo dài từ năm ngoái, khách du lịch không thể qua lại Nhật Bản được, nhưng dự báo sau khi dịch bệnh kết thúc, số lượng khách du lịch sẽ lại phục hồi. |
早くも始まったコロナ後のインバウンドを見据えた動き、言うまでもなく地方への誘客にはオリジナルの観光資源がポイントになります。 | Các động thái tập trung vào khách inbound sau covid đã bắt đầu từ sớm, nên có thể khẳng định rằng các tài nguyên du lịch đặc thù riêng có sẽ trở thành vấn đề cốt lõi để thu hút khách tới địa phương. |
新潟県もベトナム人の誘客に力に入れていて、ベトナム語で雪を使ったスノーリゾートをPRする動画を制作。 | Tỉnh Niigata cũng dốc sức/ tập trung/ đẩy mạnh việc thu hút khách Việt Nam. Họ đã làm video quảng bá khu nghỉ dưỡng trượt tuyết có sử dụng tuyết. |
去年1月には花角(はなずみ)知事がベトナムを訪問し、日系の旅行会社とスノーリゾートについても意見を交わしました。 | Tháng 1 năm ngoái, ngài chủ tịch tỉnh Hanazumi tới thăm Việt Nam, cũng đã trao đổi ý kiến về khu nghỉ dưỡng trượt tuyết với các công ty du lịch Nhật Bản. |
再び新型ウイルスの感染者が増えはじめたベトナムで開かれた今回のイベント、観光資源の他、3つの県の特産品も紹介されました。 | Sự kiện lần này diễn ra tại Việt Nam khi mà lượng người nhiễm covid 19 lại bắt đầu tăng lên, ngoài tài nguyên du lịch thì các đặc sản của 3 tỉnh này cũng đã được giới thiệu. |
長い間、観光業が甚大な打撃を受けたので、きょうのような情報共有イベントは観光客が日本のイメージを維持するのに役に立ちます。当社は新型ウィルスの収束後に、観光客を日本に連れて行くことができる日を楽しみにしています。 | Công ty Lửa Việt: “Cái việc mà du lịch đình trệ dài, cái việc mà mình chia sẻ thông tin như vậy nó sẽ giúp cho hình ảnh của nước Nhật nó vẫn tiếp tục duy trì cho du khách. Lửa Việt thì cũng đang mong chờ cái ngày có thể đưa khách lại nước Nhật sau dịp covid này.” |
イベントに参加したそれぞれの県の担当者は、福島県の売りとして美しい城があること、また侍の文化を体験していただけること、こういったところも、隠れた魅力としてあると思っていますので。 | Người phụ trách của từng tỉnh tham gia sự kiện: Người phụ trách tỉnh Fukushima: “Điểm nhấn của tỉnh Fukushima mà chúng tôi muốn chào tới du khách đó là có thành cổ đẹp, ngoài ra có thể trải nghiệm văn hóa Samurai,… tôi nghĩ những nơi này cũng có sức hấp dẫn tiềm ẩn nhất định”. |
1番皆さんにお伝えたい(お伝えしたい・伝えたい)のは、大分の温泉ですね。別府温泉を中心とした、どこか外国だけれども懐かしい雰囲気のある日本の街並みを是非一度来て体感していただきたいなと思います。 | Người phụ trách tỉnh Oita: “Điều mà tôi muốn quảng bá nhất đó là suối nước nóng của Oita. Rất mong du khách dù đang ở quốc gia nào đó nhưng hãy một lần thử tới để cảm nhận phố phường mang đậm màu sắc Nhật Bản trong đó nổi tiếng nhất là suối nước nóng Beppu.” |
感染収束後を見据えた動き、投資や輸出だけでなく、観光客の呼び込みという面でもこれから激しさを増していきそうです。 | Động thái chuẩn bị cho sau khi covid kết thúc, thì không chỉ đầu tư hay xuất khẩu, mà sự khó khăn trên cả phương diện kêu gọi thu hút khách du lịch cũng ngày càng khốc liệt. |