Bài 27: Dịch nói Nhật Việt chủ đề đầu tư
ベトナムへのFDIが4カ月で12ビリオンドル到達。FDI vào Việt Nam đạt 12 tỷ đô la Mỹ trong 4 tháng
1. ベトナムへのFDIが4カ月で12ビリオンドル到達。 | FDI vào Việt Nam đạt 12 tỷ đô la Mỹ trong 4 tháng |
2. FDIというは海外直接投資といいですね。あのう海外から例えば日本からベトナムへ、シンガポールからベトナムに、他のベトナムに投資されたお金ね、直接ベトナムに投資されたお金というのが12ビリオンドルなんでだいたい1.3~4兆円ぐらいかな。 | FDI là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tức là tiền được đầu tư từ nước ngoài thí dụ như từ Nhật Bản vào VN, từ Singapore vào VN, … từ các nước khác vào Việt Nam.Tiền trực tiếp đầu tư vào VIệt Nam đạt 12 tỷ đô la Mỹ tương đương với khoảng 1,3 ~ 1,4 nghìn tỷ yên. (1300 tỷ~1400 tỷ yên) 1chou = 1000 tỷ |
3. 一兆いってん4兆円ぐらいから最初の四半期、四半期じゃない4ヶ月1 2 3 4 4ヶ月間という話で。 | 1000 tỷ khoảng 1400 tỷ yên (1,4 nghìn tỷ yên), trong quý 1, à, không phải là quý 1 mà là trong 4 tháng đầu năm. |
4. これが多いのか少ないのかと言うと 多いです。増えています。 | Con số này là nhiều hay ít, thì có thể nói là nhiều, đang tăng |
5. ええと、去年おととしの数字を見てみましょうか。2018年5.8ビリオン、2017年が9.2 ビリオン ということで去年おととしの同じ時期の投資額に比べると大幅に伸びています。う、すごいですね。 | Vậy chúng ta thử xem con số của năm ngoái và năm kia. Năm 2018 là 5,8 tỷ, năm 2017 là 9,2 tỷ, nên như vậy là so với cùng kỳ năm ngoái, năm kia thì năm nay tang mạnh. VN thật là tuyệt vời. |
6. コロちゃんの影響があったんですけど、それに負けずベトナムにたくさんお金が入ってきていますという話ですね。 | Tức là câu chuyện có ảnh hưởng của covid 19, nhưng dòng tiền chảy vào VN vẫn rất nhiều không hề bị thua covid. |
7. さてさてこれからどうなるかという話ですね。世界の経済が止まっているので一旦はあのう投資というのを下伸びになると思われます。 | Vậy thời gian tới thì liệu sẽ như thế nào? Kinh tế thế giới đang bị ngừng trệ, nên đầu tư có lẽ sẽ giảm tạm thời. |
8. ただその世界の経済がまた回り始めたらですね特にベトナムはコロちゃんじゃんに対してなかなかいい戦いというところで、ほかの国の信頼 を 東南アジアの将軍の中でもまた一段と存在感が増しています。 | Tuy nhiên, khi kinh tế thế giới bắt đầu chuyển động, đặc biệt là VN đã có sự chiến đấu rất tốt với covid 19, nên đã đưuọc nhiều nước tin cậy, và vai trò vị thế của VN trong các nước Đông Nam Á cũng tăng. |
9. 存在感が増しているというどういうことというと政府への信頼があるんですね。コロナに対して何もできずにもしくは政治家が変ななんか変な欲を出して、で、政治判断をプラスちゃったり というのが日本だけではなくて世界中のいろんな国で起きてます。 | Tăng vị thế tức là tăng niềm tin với chính phủ. Nhiều chính phủ không làm được gì với covid, hoặc đưa ra những tham vọng không bình thường, đưa ra những quyết định chính trị… Điều này không chỉ ở Nhật Bản mà còn xảy ra ở nhiều quốc gia trên thế giới. |
10. カンボジアもそうだしインドネシアも危ないしフィリピンも危ないし、という変な意思決定がなされているなかで、ベトナムはしっかりと国民の健康を守る。でそれで短時間でコロナを待機してと言う意思決定をして経済を復活してという意思決定をして、国民とコミュニケーションをとりながら、コロナと対応してきたので | Campuchia cũng như vậy, Indonesia rất nguy hiểm, Philipin cũng nguy hiểm, …họ đưa ra những quyết định kỳ quặc. Trong khi đó, Việt Nam thì đợi covid lắng xuống trong thời gian ngắn, sau đó phục hồi kinh tế, lắng nghe trao đổi ý kiến với người dân để đối phó với covid. |
11. そういう政府に対して信頼が集まりますよね。それは投資家としても同じです。ということでええと海外直接投資の話ベトナムへの投資の話は一時的には冷え込んでいますすけど世界的な経済が回り始めたら回復しじめたらまたあのうベトナムはずっと下り続かないと思いますので | Đối với những chính phủ như vậy thì sẽ tạo được lòng tin. Và với nhà đầu tư thì cũng như vậy. Dù đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam có bị giảm xuống tạm thời nhưng khi kinh tế thế giới bắt đầu hồi phục thì đầu tư vào Việt Nam sẽ không tiếp tục giảm nữa. |